Máy đo độ đục Hanna HI98703 có độ chính xác cao ( ± 2% giá trị đọc cộng với 0,02 NTU). Máy đo được cung cấp đầy đủ các tiêu chuẩn độ đục chính AMCO-AEPA-1 được sử dụng để hiệu chuẩn và xác minh hiệu suất.
HI98703 đáp ứng và vượt quá các yêu cầu phương pháp EPA 180.1 và phương pháp tiêu chuẩn để kiểm tra nước và nước thải 2130 B đối với phép đo độ đục.
Thiết bị này dựa trên hệ thống quang học hiện đại đảm bảo kết quả chính xác, đảm bảo độ ổn định lâu dài và giảm thiểu nhiễu màu và ánh sáng khác.
Nội dung bài viết
Những tính năng chính máy đo độ đục Hanna
Nhiều chế độ đọc
Đo bình thường, đo liên tục hoặc đo trung bình tín hiệu là các chế độ đọc có sẵn.
Tuân thủ tiêu chuẩn EPA
- Máy đo độ đục cầm tay HI98703 đáp ứng và vượt quá các yêu cầu của EPA và Phương pháp tiêu chuẩn để đo độ đục.
- Khi máy đo ở chế độ EPA, tất cả các giá trị độ đục được làm tròn tương ứng để đáp ứng các yêu cầu báo cáo.
Hiệu chuẩn nhiều điểm
- Có thể thực hiện hiệu chuẩn độ đục hai, ba hoặc bốn điểm bằng cách sử dụng các tiêu chuẩn (<0,10, 15,0, 100 và 750 NTU) được cung cấp.
- Điểm hiệu chuẩn có thể được sửa đổi nếu sử dụng các tiêu chuẩn do người dùng chuẩn bị.
Tiêu chuẩn độ đục AMCO AEPA-1
- Các tiêu chuẩn AMCO AEPA-1 cung cấp được USEPA công nhận là tiêu chuẩn chính.
- Các tiêu chuẩn không độc hại này được làm từ các khối cầu polystyrene divinylbenzene có kích thước và mật độ đồng nhất.
- Các tiêu chuẩn có thể tái sử dụng và ổn định với thời hạn sử dụng lâu dài.
Hệ thống quản lý dữ liệu Fast Tracker
- Cho phép người dùng ghi lại thời gian và vị trí của một phép đo cụ thể hoặc chuỗi phép đo bằng cách sử dụng thẻ iButton gần các điểm lấy mẫu để đọc nhanh và dễ dàng.
- Mỗi thẻ iButton chứa một chip máy tính có mã nhận dạng duy nhất được bọc bằng thép không gỉ.
Dữ liệu GLP
HI98703 có các chức năng GLP hoàn chỉnh cho phép truy nguyên các điều kiện hiệu chuẩn. Dữ liệu bao gồm điểm hiệu chuẩn, ngày và giờ.
Ghi dữ liệu
Có thể lưu tới 200 phép đo trong bộ nhớ trong và sử dụng lại bất kỳ lúc nào.
Truyền dữ liệu
Để có thêm tùy chọn lưu trữ hoặc phân tích, dữ liệu đã ghi có thể được tải xuống PC tương thích với Windows bằng cổng RS232 hoặc USB và phần mềm HI92000.
Màn hình có đèn nền
- Màn hình LCD có đèn nền cung cấp giao diện dễ đọc, thân thiện với người dùng.
- Các mã được hiển thị hướng dẫn người dùng từng bước thông qua hoạt động và hiệu chuẩn thường xuyên.
Nguyên lý hoạt động máy đo độ đục Hanna
Chùm sáng đi qua mẫu bị tán xạ theo mọi hướng. Cường độ và hình dạng của ánh sáng tán xạ được xác định bởi nhiều biến số, chẳng hạn như bước sóng của ánh sáng tới, kích thước và hình dạng hạt, chiết suất và màu sắc.
Hệ thống quang học của máy đo đa chỉ tiêu HI98703 bao gồm một đèn cấu tạo bằng vonfram, một bộ dò ánh sáng tán xạ (90 °) và một bộ phát hiện ánh sáng truyền qua (180 °).
Trong phạm vi đo độ đục tỷ lệ, bộ vi xử lý của thiết bị tính toán giá trị NTU từ các tín hiệu đến được hai máy dò bằng cách sử dụng thuật toán hiệu quả để hiệu chỉnh và bù trừ các nhiễu màu.
Hệ thống quang học và kỹ thuật đo cũng bù đắp sự dao động của cường độ đèn, giảm thiểu nhu cầu hiệu chuẩn thường xuyên.
Trong dải đo độ đục không tỷ lệ, giá trị NTU được tính từ tín hiệu trên đầu báo ánh sáng tán xạ (90 °). Phương pháp này tạo ra độ tuyến tính cao ở dải tần thấp nhưng nhạy cảm hơn với các dao động cường độ đèn.
Giới hạn phát hiện dưới của máy đo độ đục được xác định bởi ánh sáng tán xạ được các cảm biến phát hiện nhưng không phải do tán xạ ánh sáng từ các hạt lơ lửng.
Hệ thống quang học của HI98703 được thiết kế để có ánh sáng tán xạ rất thấp, mang lại kết quả chính xác cao cho các mẫu có độ đục thấp.
Thông số kỹ thuật máy kiểm tra độ đục trong nước
Phạm vi độ đục | 0,00 đến 9,99 10,0 đến 99,9 100 đến 1000 NTU |
Độ chính xác | ± 2% |
Độ đục lặp lại | ± 1% giá trị đọc hoặc 0,02 NTU |
Độ đục ánh sáng | <0,02 NTU |
Hiệu chuẩn độ đục | Hiệu chuẩn hai, ba hoặc bốn điểm |
Phương pháp đo | Phương pháp nephelometric Phương pháp USEPA 180.1 Phương pháp tiêu chuẩn 2130 B |
Chế độ đo | Bình thường, trung bình, liên tục |
Máy dò ánh sáng | Tế bào quang điện silicon |
Loại pin | Pin kiềm AA 1.5V |
Kích thước | 224 x 87 x 77 mm |
Trọng lượng | 512g |
Phạm vi nhiệt | 0 đến 50 °C |
Kết nối | USB hoặc RS232 |
Tầm quan trọng của việc xác định độ đục trong nước
Độ đục là một trong những thông số quan trọng nhất được sử dụng để xác định chất lượng nước uống.
Nước tự nhiên, các phép đo độ đục được thực hiện để đánh giá chất lượng chung của nước và khả năng tương thích của nó trong các ứng dụng liên quan đến sinh vật sống dưới nước.
Việc giám sát và xử lý hoặc nước thải trước đây chỉ dựa trên việc kiểm soát độ đục. Hiện tại, việc đo độ đục khi kết thúc quá trình xử lý nước thải là cần thiết để xác minh rằng các giá trị có nằm trong tiêu chuẩn quy định hay không.
Độ đục của nước là một tính chất quang học làm cho ánh sáng bị tán xạ và hấp thụ, thay vì truyền qua.
Sự tán xạ của ánh sáng truyền qua chất lỏng chủ yếu là do chất rắn lơ lửng có mặt. Độ đục càng cao thì lượng ánh sáng tán xạ càng lớn. Ngay cả một chất lỏng rất tinh khiết cũng sẽ tán xạ ánh sáng ở một mức độ nhất định, vì không có dung dịch nào có độ đục bằng không.