Máy đo NH3 HI96733 dựa theo cơ chế quang học kết hợp độ chính xác và dễ sử dụng. Người dùng có thể xác định chính xác nồng độ nitơ amoniac và hiển thị dưới dạng amoni (NH4+) các mẫu nước ngọt trong phạm vi 0,0 đến 50,0 mg / L (ppm).
HI96733 cung cấp nhiều tính năng tiên tiến bao gồm chức năng CAL Check ™ độc quyền được sử dụng để xác minh hiệu suất và hiệu chuẩn của máy đo.
Nội dung bài viết
Tính năng chính máy đo NH3 Hanna
Tiêu chuẩn CAL Check:
Cho phép xác minh hiệu suất và hiệu chuẩn của máy đo bằng cách sử dụng tiêu chuẩn thứ cấp có thể theo dõi bằng hệ thống phần mềm CAL Check NIST.
GLP: Ghi lại ngày thực hiện hiệu chuẩn người dùng cuối cùng.
Tích hợp bộ hẹn giờ:
- Cho phép sử dụng bộ hẹn giờ để đảm bảo thời gian phản ứng 3 phút 30 giây thích hợp được sử dụng cho phản ứng hóa học.
- Khi kết thúc đồng hồ đếm ngược, đồng hồ sẽ tự động đọc kết quả.
- Tính năng này đảm bảo tính nhất quán giữa nhiều người dùng.
Chỉ báo đèn làm mát
Cần phải duy trì nhiệt độ phù hợp của các bộ phận quang học để duy trì dải ánh sáng có bước sóng hẹp.
Máy đo quang này có chỉ báo đèn làm mát được hiển thị trong một khoảng thời gian ngắn trước mỗi lần đo để cho phép các bộ phận làm mát và có được độ chính xác cao nhất có thể.
Thông báo lỗi
Các thông báo trên màn hình cảnh báo các vấn đề bao gồm không có giới hạn, kết quả đo ngoài phạm vi máy đo nh3 hỗ trợ và lỗi nguồn sáng.
Tự động tắt
Tự động tắt sau 10 phút không sử dụng khi đồng hồ ở chế độ đo. Ngăn lãng phí pin trong trường hợp vô tình không tắt đồng hồ.
Chỉ báo trạng thái pin
- 3 dòng cho 100% công suất
- 2 dòng cho 66% công suất
- 1 dòng cho 33% công suất
- Biểu tượng pin nhấp nháy khi dung lượng dưới 10%.
Thông số kỹ thuật máy đo amoniac trong nước
Phạm vi đo | 0,0 đến 50,0 mg / L (ppm) |
Phân giải amoniac | 0,01 mg / L (ppm) |
Độ chính xác | ± 0,5 mg / L ± 5% |
Phương pháp đo | Phương pháp Nessler |
Nguồn sáng | đèn vonfram |
Máy đo màu | Tế bào quang điện silicon |
Loại pin | 9V |
Môi trường | 0 đến 50 °C |
Trọng lượng | 360g |
Kích thước | 193 x 104 x 69 mm |
Cơ chế hoạt động máy đo khí NH3 Hanna
Máy đo đa chỉ tiêu HI96733 sử dụng phương pháp D1426-92 Nessler để đo nồng độ amoni nitrat dưới 50,0 mg / L (ppm) dưới dạng amoni.
Khi thêm thuốc thử Nessler vào các mẫu chứa nitơ amoniac, mẫu sẽ chuyển sang màu vàng; nồng độ càng lớn thì màu càng đậm. Sự thay đổi màu sắc liên quan sau đó được phân tích so màu theo Định luật Beer-Lambert.
Nguyên tắc có nghĩa rằng ánh sáng được hấp thụ bởi một màu bất kỳ và bức xạ phát ra phụ thuộc vào nồng độ. Đối với các mức amoniac cao hơn, một bộ lọc giao thoa dải hẹp ở 420nm (tím) chỉ cho phép phát hiện ánh sáng tím bởi bộ tách sóng quang silicon và loại bỏ tất cả các ánh sáng nhìn thấy khác phát ra từ đèn vonfram. Khi sự thay đổi màu sắc của mẫu phản ứng tăng lên.
Phụ kiện máy đo khí amoniac trong nước Hanna
- 2 Cuvet mẫu.
- Tiêu chuẩn CAL Check ™ với chứng chỉ.
- Khăn vệ sinh cuvet.
- Nắp đậy cuvet mẫu.
- Dung dịch làm sạch cuvet (230mL) – HI93703-50 ( Tùy chọn thêm).
- Thuốc thử Amoniac phạm vi cao (100 phép thử) – HI93733-01 ( Tùy chọn)
Những lưu ý khi sử dụng máy đo NH3 quang học
- Không xác nhận máy với dung dịch chuẩn không phải CAL CHECK của Hanna. Để có độ chính xác cao, nên thực hiện ở nhiệt độ phòng (từ 18 đến 25oC).
- Có thể ngừng tiến trình hiệu chuẩn bất kỳ lúc nào bằng cách nhấn phím ON/OFF hoặc CAL CHECK.
- Cần pha loãng trước khi đo các chất hữu cơ như: aldehydes, alcohols (ethanol) hoặc acetone để tránh bị lỗi hay kết quả không chính xác.
- Màu hoặc lượng lớn chất bẩn có thể gây nhiễu, do đó cần được loại bỏ bằng cách xử lý với than hoạt tính và lọc mẫu trước khi đo.
- Để thêm chính xác lượng chất lỏng vào cuvet: chất lỏng trong cuvet tạo thành một lõm trên đầu, đáy lõm này phải 10 mL.
Những lỗi người dùng hay gặp khi sử dụng máy đo NH3
Lỗi giá trị ZERO
- Light High: Có nhiều ánh sáng khi thực hiện phép đo. Kiểm tra quy| trình chuẩn bị cuvette zero.
- Light Low: Có ít ánh sáng khi thực hiện phép đo. Kiểm tra quy| trình chuẩn bị cuvette zero.
- No Light: Máy không thể xác định được mức độ ánh sáng. Kiểm tra lại mẫu có chứa mảnh vỡ/ chất bẩn không.
Lỗi giá trị mẫu
- Inverted Cuvettes: cuvette mẫu đo và cuvette zero ngược nhau.
- Zero: kết quả đọc không thực hiện.
- Under Range: 1 nháy “0.0” chỉ thị rằng mẫu đo hấp thụ ánh sáng ít hơn giá| trị zero. Kiểm tra tiến trình đo và bảo đảm rằng sử dụng cùng cuvette cho zero và phép đo.
- Over Range: Giá| trị đo vượt thang đo. Pha loãng dung dịch cần đo.
Các lỗi khác
- Standard High: giá trị đọc cao hơn giá| trị mong đợi.
- Cap Error: Xuất hiện khí có ánh sáng bên ngoài chiếu vào mẫu đo, kiểm tra nắp cuvet.
- Looling Lamp: Thiết bị chờ cho đèn nguội lại.
- Battery Low: PIN cần được thay mới.