Để đo được kích thước các loại hạt như bột, đá dăm, đất, gạo, các loại ngũ cốc… thì người ta sử dụng một thiết bị đặc biệt là sàng rây. Và đơn vị mesh là đơn vị dùng để xác định kích thước các loại hạt theo tiêu chuẩn nhất định.
Nội dung bài viết
Đơn vị Mesh là gì?
Kích thước mesh đề cập đến số lượng mắt lưới (số lượng lỗ) và mối quan hệ của nó với kích thước của các lỗ trong lưới và do đó kích thước của các hạt có thể đi qua các lỗ này.
1 đơn vị mesh tương đương với một mắt lưới trên sàng rây. Ví dụ sàng rây 50 mesh thì tương đương sẽ có 50 mắt lưới.
Đôi khi kích thước mesh của một sản phẩm được ghi chú bằng dấu trừ (-) hoặc dấu cộng (+). Những dấu hiệu này chỉ ra rằng tất cả các hạt đều nhỏ hơn (-) hoặc lớn hơn (+) kích thước mắt lưới.
Ví dụ:
- Một sản phẩm được xác định là -100 mesh sẽ chỉ chứa các hạt đi qua sàng nhỏ hơn hoặc bằng 100 mesh.
- Loại +100 sẽ chứa các hạt không lọt qua màn 100 mesh.
- Khi một loại sản phẩm được ghi chú bằng một dấu gạch ngang hoặc một dấu gạch chéo, điều đó cho thấy rằng sàng rây có thể lọc 2 kích thước hạt. Ví dụ, loại 30/70 hoặc 30-70 sẽ chỉ có các hạt nhỏ hơn 30 mesh và lớn hơn 70 mesh.
Cách tính kích thước mesh
Số Mesh có nghĩa là số lỗ / mắt lưới dài 1 inch = 2.54cm = 25,4mm.
Quy định chuẩn để xác định số mesh là dùng thước đo chiều dài sàng rây, lưới inox với chiều dài là 2.54cm hoặc 25,4mm. Sau đó đếm xem có bao nhiêu lỗ thì số mesh sẽ tương ứng.
Kích thước ô lưới phụ thuộc vào số mesh hay quy định của nhà sản xuất sàng rây.
Đơn vị mesh có thể quy đổi sang các đơn vị khác như mm, inch, micromet.
Bảng quy đổi kích thước mesh sang mm, inch và micromet
Mesh | Inch | Micromet | Milimet |
3 | 0.2650 | 6730 | 6.730 |
4 | 0.1870 | 4760 | 4.760 |
5 | 0.1570 | 4000 | 4.000 |
6 | 0.1320 | 3360 | 3.360 |
7 | 0.1110 | 2830 | 2.830 |
8 | 0.0937 | 2380 | 2.380 |
10 | 0.0787 | 2000 | 2.000 |
12 | 0.0661 | 1680 | 1.680 |
14 | 0.0555 | 1410 | 1.410 |
16 | 0.0469 | 1190 | 1.190 |
18 | 0.0394 | 1000 | 1.000 |
20 | 0.0331 | 841 | 0.841 |
25 | 0.0280 | 707 | 0.707 |
30 | 0.0232 | 595 | 0.595 |
35 | 0.0197 | 500 | 0.500 |
40 | 0.0165 | 400 | 0.400 |
45 | 0.0138 | 354 | 0.354 |
50 | 0.0117 | 297 | 0.297 |
60 | 0.0098 | 250 | 0.250 |
70 | 0.0083 | 210 | 0.210 |
80 | 0.0070 | 177 | 0.177 |
100 | 0.0059 | 149 | 0.149 |
120 | 0.0049 | 125 | 0.125 |
140 | 0.0041 | 105 | 0.105 |
170 | 0.0035 | 88 | 0.088 |
200 | 0.0029 | 74 | 0.074 |
230 | 0.0024 | 63 | 0.063 |
270 | 0.0021 | 53 | 0.053 |
325 | 0.0017 | 44 | 0.044 |
400 | 0.0015 | 37 | 0.037 |
Ứng dụng của đơn vị mesh
- Đơn vị mesh được nhiều nhà sản xuất sàng rây thí nghiệm, lưới inox áp dụng để kiểm tra kích thước nhiều loại vật liệu khác nhau.
- Kiểm tra kích thước hay độ mịn của bột, các loại ngũ cốc. Chỉ cần cho bột vào sàng và dùng tay tác động để kiểm tra độ mịn của bột là bao nhiêu mesh hay mm, nanomet.
- Kiểm tra nhanh kích thước các loại vật liệu xây dựng như đá, cát, đất, đá dăm. Từ đó xác định được kích thước chuẩn của những loại vật liệu xây dựng này.
- Sàng rây là thiết bị sử dụng đơn vị mesh phổ biến nhất, có hơn 20 kích thước lỗ giúp người dùng dễ dàng xác định được kích thước hạt mình cần tìm.
Thịnh Phú là công ty chuyên bán các loại sàng rây thí nghiệm Tyler được nhập khẩu từ Mỹ với chất lượng cao và mức giá hợp lý nhất.